Kiểm tra đơn hàng 093.655.4643 Lưu ý: website bán hàng sỉ cho đại lý của chúng tôi
Lưu ý: Website chỉ bán hàng sỉ chứ không bán lẻ từng món

Emtricitabine/Tenofovir Disoproxil Fumarate 200/300mg Mylan (H/30v)

1 đ
Lưu ý : chúng tôi chỉ bán hàng sỉ cho các đại lý thuộc hệ thống của chúng tôi

India

Emtricitabine/Tenofovir Disoproxil Fumarate 200/300mg Mylan (H/30v)

Công dụng:

Điều trị nhiễm HIV-1:

 Chỉ định trong liệu pháp phối hợp thuốc kháng vi rút để điều trị người lớn nhiễm HIV-1.

Thuốc cũng được chỉ định để điều trị cho thanh thiếu niên bị nhiễm HIV-1, có độc tính hoặc kháng NRTI loại trừ việc sử dụng các tác nhân đầu tay.

Điều trị dự phòng trước phơi nhiễm (PrEP):

Ricovir Em được chỉ định kết hợp với thực hành tình dục an toàn hơn để dự phòng trước phơi nhiễm nhằm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV-1 mắc phải qua đường tình dục ở người lớn và thanh thiếu niên có nguy cơ cao.

Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm:

Emtricitabine là một chất tương tự nucleoside của cytidine. Tenofovir disoproxil được chuyển đổi in vivo thành tenofovir, một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide) của adenosine monophosphate. Cả emtricitabine và tenofovir đều có hoạt tính đặc hiệu đối với vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1 và HIV-2) và vi rút viêm gan B.

Emtricitabine và tenofovir được phosphoryl hóa bởi các enzym tế bào để tạo thành emtricitabine triphosphate và tenofovir diphosphate, tương ứng. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng cả emtricitabine và tenofovir đều có thể được phosphoryl hóa hoàn toàn khi kết hợp với nhau trong tế bào. Emtricitabine triphosphate và tenofovir diphosphate ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA.

Cả emtricitabine triphosphate và tenofovir diphosphate đều là những chất ức chế yếu đối với DNA polymerase của động vật có vú và không có bằng chứng về độc tính đối với ty thể in vitro và in vivo.

#

Thêm vào giỏ hàng thành công


000.000 x 1 = 000.000₫
XEM GIỎ HÀNG & HOÀN TẤT
Chọn thêm sản phẩm khác